Khóa học
Kế toán nhà hàng phải làm những công việc gì?
22/06/2021 11:35
1 . Theo dõi hàng hoá xuất nhập
Nhận các chứng từ nhập/xuất từ bộ phận kho, mua hàng.
Rà soát tính chuẩn xác, hợp lý, hợp lệ của các chứng từ xuất nhập theo quy định của Công ty.
Hàng ngày nhập các chứng từ vào phần mềm .
Có kế hoạch đôn đốc những bộ phận liên quan chuyển giao chứng từ đúng hạn để đáp ứng cho việc lập kế hoạch và lên những báo cáo.
Tổ chức lưu trữ những chứng từ xuất/nhập.
Báo cáo kịp thời lúc phát hiện các sai phạm trong công đoạn xuất nhập ko đúng theo nguyên tắc kế toán.
2 . Kiểm soát giá cả hàng hoá mua vào
Thu thập báo giá của nhà cung cấp.
Theo dõi việc tăng khuyến mại của các nhà cung cấp.
Định kỳ hàng tháng rà soát giá cả trên thị trường và so sánh với giá của nhà cung cấp.
Kiểm tra tính chuẩn xác về giá, nhà cung cấp với hàng hoá mua ngoài.
3. Quản lý định mức tồn kho, đặt hàng
Xem xét số lượng xuất hàng hàng ngày so với định mức tồn kho quy định của Nhà hàng.
Xem xét số lượng đặt hàng đề nghị so với số lượng đặt hàng đã quy định.
Báo cáo và có hướng xử lý với Trưởng bộ phận về những trường hợp không thực hiện đúng định mức tồn kho và số lượng đặt hàng, hoặc có các biến động đột xuất
4. Kiểm soát hàng tồn kho, xuất nhập tồn
Định kỳ kiểm tra số lượng xuất nhập tồn và số lượng hàng hoá thực tế trong kho.
Hàng tháng, phối hợp cùng thủ kho kiểm kê số lượng hàng hoá tồn thực tế trong kho, bếp, bar và báo cáo Giám đốc.
Các mặt hàng tươi sống cần có kế hoạch tồn kho, mua hàng phù hợp
5. Kết hợp với kế toán làm các trả tiền cho nhà cung cấp
Trợ giúp kế toán trả tiền trong việc coi xét các số liệu nhập hàng để trả tiền cho nhà cung cấp.
Lập những kế hoạch thu mua hàng hóa để kế toán trả tiền lên kế hoạch nguồn vốn cho thích hợp hạn chế các tình trạng thiếu hàng và thiếu tiền.
6. Điều hành tài sản cố định, CCDC
Theo dõi số lượng tài sản, công cụ mua về và xuất dùng
Trợ giúp kế toán thanh toán trong việc thanh toán cho nhà cung cấp.
Theo dõi số lượng tài sản tăng giảm định kỳ hàng tháng.
Thẩm định hiện trạng công cụ hư hỏng hàng tháng có kế hoạch mua mới thay thế.
Cty việc điều hành tài sản cố định, các máy móc, công cụ quan trọng như dán nhãn, theo dõi chi phí
DN kiểm kê thực tế tài sản, máy móc, công cụ hàng tháng.
7. Tính định mức tiêu hao nguyên nguyên liệu
Tính định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng món
Tính định mức tiêu hao với nhiều loại nguyên vật liệu thay thế
Tính định mức tiêu hao nguyên vật liệu với từng nhóm khác, hoặc từng thời gian
Kiếm tra việc tiêu hao vật tư từ bếp, bar… hoặc từ món ăn của khách
Từ nguyên liệu tiêu hao và món từ bar, bếp… báo lên để tính doanh thu trong ngày
8. Trả tiền, doanh thu
Kiểm tra trả tiền ngay
Điều hành trả tiền chậm
Từ thông báo thanh toán để quy ngược lại món ăn, vật tư tiêu hao, doanh thu
Xuất hóa đơn trong ngày
9. Tính giá thành
Tính giá thành theo món
Tính giá thành theo từng đoàn khách,
Tính giá thành cho từng ngày, xem có phù hợp với doanh thu ko
10. Chế độ báo cáo
Thực hiện các công việc làm báo cáo theo vụ việc hoặc báo cáo theo định kỳ cho Kế toán trưởng hoặc trưởng phòng ban đảm nhiệm.
Báo cáo về chi phí, hàng hóa, về công cụ dụng cụ, TSCĐ
Các báo cáo đặc thù khác…
11. Định khoản (Theo TT133)
Lúc mua hàng về, căn cứ vào hóa đơn hoặc Bảng kê mua hàng hóa tài sản 01/TNDN, hạch toán:
Nếu như nhập kho :
Nợ TK 152/ Có TK 111,112
Nếu như mang vào bếp, bar luôn :
Nợ Tài Khoản 154/ Có TK 111,112
Tiền lương trực tiếp của nhân viên bar, bếp :
Nợ TK 154/ Có Tài Khoản 334
Chi phí SXC:
Nợ TK154 / Có Tài Khoản 111,112,131
Cuối ngày căn cứ vào định mức tiêu hao vật tư, kết chuyển giá vốn
Nợ Tài Khoản 632/ Có Tài Khoản 154
Định khoản doanh thu :
Nợ Tài Khoản 111,131 / Có TK 511, 3331
* Lưu ý :
Đồ uống được tính như hàng thương mại, và giao cho bar, hoặc nhân viên lễ tân điều hành, bán và làm báo cáo riêng
Chi phí nguyên vật liệu phụ có thể xuất cho Bếp, Bar… rồi phân bổ hàng ngày, số chưa dùng hết để dư ở Tài Khoản 154
Mỗi hóa đơn cần có một bàng kê kèm theo để theo dõi món và tính giá thành