Khóa học
Hướng dẫn hạch toán sau khi thanh tra Thuế - KTĐM
19/01/2022 14:58
I. Truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp.
1. Phản ánh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Nợ Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước:
Nợ Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.
II. Truy thu thuế giá trị gia tăng.
1. Phản ánh thuế giá trị giá tăng truy thu bổ sung:
Nợ Tài khoản: 811: Chi phí khác
Có Tài khoản: 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
2. Nộp thuế giá trị gia tăng vào ngân sách nhà nước:
Nợ Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.
III. Truy thu thuế thu nhập cá nhân.
1. Phản ánh thuế thu nhập cá nhân truy thu bổ sung:
Nợ Tài khoản: 811: Chi phí khác
Có Tài khoản: 3335: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
2. Nộp thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách nhà nước:
Nợ Tài khoản 3335: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.
IV. Tiền phạt, tiền chậm nộp.
1. Phản ánh tiền phạt, tiền chậm nộp:
Nợ Tài khoản: 811: Chi phí khác
Có Tài khoản: 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
2. Nộp tiền phạt, chậm nộp vào ngân sách nhà nước:
Nợ Tài khoản 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.
Lưu ý:
- Chi phí các khoản thuế, phạt này vẫn kết chuyển tính kết quả kinh doanh bình thường, nhưng khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN thì gõ vào chỉ tiêu B4 nhé.
- Trong những trường hợp không ảnh hưởng anh chị em có thể dùng Tài khoản 4211 để hạch toán như một vài cơ quan thuế đã hướng dẫn, tuy nhiên cần xem xét tính chất của kế toán, kẻo ảnh hưởng mà không biết.